Máy nghiền phản kích có thể nghiền được thô, trung bình, mịn các nguyên vật liệu có độ dài không quá 500 mm, lực đề kháng không vượt quá 350 MPa( như đá hoa cương, đá vôi, đất), được sử dụng trong các ngành xây dựng. Hiện nay qua thực tiễn,những tiếng năng tổng hợp của máy nghiền phản kích có thể sánh ngang cùng với máy nghiền côn và máy nghiền búa.
Tính năng đặc điểm:
Máy có kết cấu độc đáo, không liên kết, búa nghiền được làm bằng nguyên liệu chất lượng cao, tấm phản kích được làm đặc biệt; nghiền được nguyên liệu có độ cứng cao, đạt hiệu quả cao, tiết kiệm năng lượng; máy có hình lập thể, có thể điều chỉnh độ to nhỏ độ hạt liệu ra, quy trình nghiền được giản hoá.
Nguyên lí làm việc:
Máy nghiền phản kích là loại thiết bị nghiền sử dụng kha năng phản kích để nghiền nguyên liệu. Khi nguyên liệu vào trong khu làm việc của búa, nguyên liệu chịu sự tác động cực mạnh, không ngừng của búa sau đó nguyên liệu lại bắn trở lại từ trên tấm phản kích trở lại khu làm việc của búa, nguyên liệu được tiến hành nghiền nhiều lần từ to đến nhỏ trong khoang nghiền. Máy nghiền cho đến khi nguyên liệu đạt được độ hạt như yêu cầu, sau đó được đưa ra ngoài.
THAM SỐ KỸ THUẬT |
|||||||
Model PF ( 3 lưỡi ) |
Quy cách (mm) |
Cỡ liệu vào lớn nhất (mm) |
Cỡ liệu ra (mm) |
Sản lượng (t/h) |
Công suất (Kw) |
Trọng lượng không môtơ (kg) |
|
PF 0504 |
Φ500 x 400 |
< 150 |
< 20 |
5 - 9 |
7.5 |
1800 |
|
PF 1007 |
Φ1000 x 700 |
< 300 |
< 30 |
25 -45 |
37 |
6000 |
|
PF 1010 |
Φ1000 x 1050 |
< 350 |
< 50 |
35 - 60 |
75 |
12300 |
|
PF 1210 |
Φ1250 x 1000 |
< 350 |
< 50 |
45 - 100 |
95 |
15813 |
|
PF 1212 |
Φ1250 x 1250 |
< 350 |
< 50 |
50 - 140 |
130 |
18579 |
|
PF 1214 |
Φ1250 x 1400 |
< 350 |
< 60 |
60 - 160 |
180 |
19125 |
|
PF 1315 |
Φ1320 x 1500 |
< 350 |
< 60 |
120 - 200 |
200 - 220 |
20820 |
|
PF 1320 |
Φ1320 x 2000 |
< 350 |
< 60 |
160 - 300 |
280 - 300 |
24500 |