BỘ PHANH ĐĨA CỦA TỜI NÂNG
Phanh tời nâng TP-II là loại phanh đĩa thế hệ thứ hai đã được đặng ký bản quyền kỹ thuật sáng chế. So với loại phanh TP-I có lắp xilanh dầu kết cấu dẫn vào thế hệ thứ nhất thì có kết cấu hợp lý hơn, khả năng bịt kín cao hơn, các bộ phận bên trong nhỏ,. Đặc điểm nổi trội làPitông chỉ định vị do xilanh dầu, cao áp kín chỉ có một khớp, bu lông truyền lực nhiều.
BẢNG THAM SỐ KỸ THUẬT
Tham số kỹ thuật |
Đơn vị |
Model |
|||
TP – II - 40 |
TP – II - 80 |
TP – II -80 |
TP – II -100 |
||
Áp suất lớn nhất |
Kn |
40 |
63 |
80 |
100 |
Hệ số ma sát van ma phanh |
µ |
0.4 |
|||
Áp suất dầu làm việc lớn nhất |
MPa |
6.3 |
12 |
||
Tỷ lệ áp suất lớn nhất má phanh |
N/cm2 |
6.3 |
100 |
95-105 |
115-130 |
Nhiệt độ cho phép của má phanh |
0C |
210 |
|||
Diện tích hiệu quả của pitông |
Cm2 |
95 |
133 |
78.5 |
95 |
Trọng lượng |
kg |
150 |
200 |