Máy nghiền bi

Máy nghiền bi

Máy nghiền bi là loại thiết bị dung để nghiền mịn các vật liệu như đá khoáng và các vật liệu khác có độ cứng trung bình trong các ngành khoáng sản, xây dựng, hoá chất v.v... Căn cứ vào phương thức nghiền máy được phân thành hai loại khác nhau; một loại có dạng ướt và một loại dạng khô. Căn cứ vào hình thức thải quặng khác nhau nên có thể phân hai loại một la dạng hạt và dạng trào hoặc là thải liệu giữa và xung quanh. Cắn cứ vào phương thức chống khác nhau, nên phân thành vòng bi nghiền và trục nghiền. Căn cứ vào phương thức truyển động khác nhau nên phân thành hai loại là trục truyền động momen và truyền động giữa. Loại máy model lơn có đường kính từ 3m trở lên thì được nắp thiết bị phối hợp đặc biệt, dễ tu sửa, vòng bi nén ồn, vận hành ổn định, truyển động nhanh hoặc chậm đều dễ kiểm tra và khởi động; sử dụng thiết bị bơm dầu, đảm bảo cho các vòng bi to nhỏ đều chạy ổn định, môtơ chính của máy nghiền có model lớn thường là môtơ không đồng cấp hoặc đồng cấp cap áp. cụ thể khi khách hàn

Máy nghiền bi dùng để nghiền các loại quặng sắt và các vật liệu khác. Có hai phương thức nghiền quặng: kiểu khô và kiểu ướt.Căn cứ phương thức tháo quặng , được chia thành hai kiểu: kiểu ca-rô và kiểu tràn. Máy nghiền bi là thiết bị quan trọng về việc nghiền mịn. Máy nghiền bi sử dụng rộng rãi vào các ngành nghiệp sản xuất như xi măng, sản phẩm si-li-cát, vật liệu xây dựng kiểu mới , vật liệu chịu lửa, phân hóa học, chọn quặng kim loại màu và đen, thủy tinh sự gốm.

Loại máy nghiền bi là thiết bị xoay tròn hình ống kiểu nằm, chuyển động nhờ bánh răng bên ngoài và đông cơ giảm tốc. Vật liệu từ thiết bị cấp liệu qua trục xoắn ốc vào kho thứ nhất của máy nghiền, trong kho này có tấm lót côn bậc thang hoặc tấm lót côn gợn sóng, bên trong lắp có các quy cách thép bi khác nhau. Sau khi than máy chuyển động sinh ra lực ly tâm, mang thép bi lên tới độ cao nhất định rơi xuống, đập mạnh và nghiền vỡ vật liệu. Sau đó vật liệu nghiền thô trong kho thứ nhất, qua tấm ngăn kho tầng riêng vào kho thứ hai, trong kho này có tấm lót côn và thép bi, nghiền vật liệu lại. Vật liệu dạng bột thông qua qua tấm dỡ liệu tháo ra.

   THAM SỐ KỸ THUẬT

MODEL

Tốc độ quay của thùng

Lượng chứa của thùng

Cỡ hạt liệu vào

Độ hạt liệu ra

Sản lượng 

Công suất môtơ

Trọng lượng

(r/min)

(t)

(mm)

(mm)

(t/h)

(Kw)

(t)

MQYG 900 X 1800

36 -38

1.5

≤ 20

0.075 - 0.89

0.2 -2

18.5

4.6

MQYG 900 X 3000

36

2.7

≤ 20

0.075 - 0.89

1.1 - 3.5

22

5.6

MQYG 1200 X 2400

36

3

≤ 25

0.075 - 0.6

1.5 - 4.8

30

12

MQYG 1200 X 3000

36

3.5

≤ 25

0.074 - 0.4

1.6 - 5

37

12.8

MQYG 1200 X 4500

32.4

5

≤ 25

0.074 - 0.4

1.6 - 5.8

55

13.8

MQYG 1500 X 3000

29.7

7.5

≤ 25

0.074 - 0.4

2 - 5

75

15.6

MQYG 1500 X 4500

27

11

≤ 25

0.074 - 0.4

3 - 6

110

21

MQYG 1500 X 5700

28

12

≤ 25

0.074 - 0.4

3.5 - 6

130

24.7

MQYG 1830 X 3000

25.4

11

≤ 25

0.074 - 0.4

4 - 10

130

28

MQYG 1830 X 4500

25.4

15

≤ 25

0.074 - 0.4

4.5 - 12

155

32

MQYG 1830 X 6400

24.1

21

≤ 25

0.074 - 0.4

6.5 - 15

210

34

MQYG 1830 X 7000

24.1

23

≤ 25

0.074 - 0.4

7.5 - 17

245

36

MQYG 2100 X 3000

23.7

15

≤ 25

0.074 - 0.4

6.5 - 36

155

34

MQYG 2100 X 4500

23.7

24

≤ 25

0.074 - 0.4

8 - 43

245

42

MQYG 2100 X 7000

23.7

26

≤ 25

0.074 - 0.4

8 - 48

280

50